Từ điển các loài chim Nhật Bản
Các bạn hãy xem hình và nghe tiếng hót trên trang của Suntory, miêu tả chi tiết và hình vẽ rất đẹp, ngôn ngữ là tiếng Nhật:
Dưới đây là từ điển với tên tiếng Việt. Từ điển này sẽ được bổ sung khi cần. Từ điển này sắp xếp theo thứ tự あ行、か行、さ行、た行、な行、は行・・・ tức hàng "a" (a, i, u, e, o), hàng "ka" (ka, ki, ku, ke, ko), hàng "ta", ...
Danh sách này gồm các loài chim đặc hữu (特有 Tokuyuu, endemic) của Nhật Bản (日本特有の鳥、日本固有の鳥).
ユリカモメ Yurikamome =Mòng biển đầu đen, 都鳥 miyako-dori "Đô Điểu" của Tokyo (東京都 Đông Kinh Đô)
丹頂 Tanchou = Sếu Nhật Bản, 道鳥 Đạo Điểu của 北海道 Hokkaidou Bắc Hải Đạo
真鶴 Manazuru = Sếu gáy trắng
河鵜 Kawau = Cốc đế
Ghi chú:
Dấu * là dịch theo nghĩa do chưa có tên tương ứng (tuy nhiên dịch sát nghĩa)
Phiên âm "gi" đọc là "ghi" trong tiếng Việt chứ không đọc là "zi"
Các tên chim thông dụng
Có một số loài không có thực mà chỉ có trong trí tưởng tượng như 鶴 Tsuru (Hạc), 大鵬 Taihou (kj: Đại Bàng) - một loài chim lớn trong trí tưởng tượng, khác với đại bàng (Eagle) mà chúng ta nói tới. "Đại bàng" trong cuộc sống thường ngày là ワシ (鷲 Thứu). Danh sách dưới đây đề cập cả tới các loài không có thực như hạc nhưng sẽ ghi chú và không đề cập tới những loài 大鵬 vì đã có đại bàng thực rồi. Danh sách có thể theo thứ tự ngẫu nhiên và sẽ không đầy đủ. Các tên dưới đây nên hiểu là tên của chi (loài) hơn là một loài chim cụ thể nào đó. Khi là tên cụ thể thì cần có một tên riêng, ví dụ Yamasemi là "bói cá lớn" (nghĩa đen: Bói cá núi) còn "bói cá" (Kawa-semi) nghĩa là "chi bói cá", hay Hai-taka là "Cắt hỏa mai" trong khi "Taka" = "Diều hâu" là tên chi. Tuy vậy, khi nói chuyện trong cuộc sống thường ngày chúng ta thường đề cập tới tên chung (tên chi) nhiều hơn là tên một loại cụ thể.
Phương Mai Từ Điển - Tên chim chóc thông dụng
Yurica Dictionary - General bird names
idx
Vietnamese
Chim cánh cụt
Đà điểu
Quạ
Công
Vẹt
Cò
Vạc
Cốc
Bồ nông
Bồ câu, chim cu, cu gáy
Yến
Đại bàng
Diều hâu
Chim ưng
Chim ó
Chim cắt
Kền kền
Chim sẻ
Chim nhạn, Chim én, Chim yến
Hải âu (mòng biển)
Hạc
Sếu
Thiên nga
Vịt
Gà
Ngỗng
Ngỗng trời
Sơn ca
Hồng hạc
Cú mèo, chim cú
Sáo
Bói cá
Chim dẽ
Họ trĩ (gà lôi, gà gô)
Cu cu, Cúc cu
Họa mi
Chim khướu
Vành khuyên
Vàng anh
English
Penguin
Ostrich
Crow
Peacock
Parrot
Heron
Night heron
Cormorant
Pelican
Pigeon, Dove
Eagle
Hawk, Kite
Goshawk, Buzzard
Falcon
Vulture
Sparrow
Swallow
Gull, Sea Gull
Crane
Crane
Swan
Duck
Chicken
Goose
Wild goose
Lark
Flamingo
Owl
Starling
Kingfisher
Snipe
Pheasant
Common Cuckoo
Nightingale
Babbler
White-eye
Oriole
Japanese
ペンギン
ダチョウ
烏
クジャク
オウム
サギ
ゴイサギ
カワウ
ペリカン
鳩
鷲
鷹
タカ目
オオタカ
ハヤブサ
ハゲワシ
スズメ
ツバメ
カモメ
鶴
ツル
白鳥
鴨
鶏
ガチョウ
ガン
ヒバリ
フラミンゴ
フクロウ
ムクドリ
カワセミ
シギ
キジ
カッコウ
ナイチンゲール,サヨナキドリ
チメドリ
メジロ
コウライウグイス
Romaji
pengin
dachou
karasu
kujaku
oumu
sagi
goi-sagi
kawa-u
perikan
hato
tsubame
washi
taka
ootaka
hayabusa
hagewashi
suzume
tsubame
kamome
tsuru
tsuru
hakuchou
kamo
niwatori
gachou
gan
hibari
Furamingo
fukurou
mukudori
kawasemi
shigi
kiji
kakkou
Naichingeeru, sayonakidori
chimedori
mejiro
kourai-uguisu
Note
Từ tiếng Anh mà ra
Kanji 駝鳥 Đà Điểu
烏 Ô
孔雀 Khổng Tước
鸚鵡 Anh Vũ
鷺 Lộ. Địa danh 鷺沼 Saginuma (Lộ Chiêu) nghĩa đen là "Đầm Cò". Họ Diệc.
五位鷺 Ngũ Vị Lộ = cò hạng năm. Họ Diệc.
Họ Cốc là 鵜 "u" nhưng loài hay gặp nhất là "kawau", nên dùng "kawau" khi đề cập chim cốc.
鳩 Cưu, chú ý tên chim thì thường viết chính thức theo katakana ハト. Các loài chim khác cũng vậy.
Chính là chim nhạn
鷲 Thứu
鷹 Ưng
Bộ chỉ chung đại bàng, diều hâu, kền kền, v.v...
大鷹 Đại Thứu
隼 Chuẩn
禿鷲 hagewashi Thốc Thứu = Đại bàng trọc đầu
雀 Tước
燕 Yến
鴎 Âu
鶴 Hạc, loài chim trong tiểu thuyết, trong đời thực đó là "sếu", tiếng Anh Crane là "sếu".
ハクチョウ 白鳥 Bạch Điểu
鴨 Áp
鶏 Kê, "niwatori" = "Chim vườn"
鵞鳥 Nga Điểu、鵝鳥 Nga Điểu
雁 Nhạn
雲雀 Vân Tước
梟 Kiêu
椋鳥 chim trên cây sồi
翡翠 Phỉ Thúy
鴫 chim ruộng
雉 Trĩ
郭公 Quách Công
Họ khướu
目白 Mục Bạch, 繍眼児 Tú Nhãn Nhi = mắt thêu
Tham khảo
Hoa, Cây, Chim của các tỉnh lỵ, thành phố tại Nhật Bản: 都道府県の県花・県木・県鳥
日本の野鳥一覧 Wikipedia JA (Danh sách chim hoang dã Nhật Bản)
Chim Nhật Bản Wikipedia VI
Danh sách các loài chim Việt Nam Wikipedia
>> Giới thiệu Từ điển Yurica - Tên chim Nhật Bản trên saromalang.com