Hướng dẫn viết giấy cam kết chu cấp (người bảo lãnh viết)

Trong bộ hồ sơ du học thì sẽ có giấy cam kết chu cấp trong đó người bảo lãnh cam kết chu cấp cho người đi du học trong quá trình du học gồm học phí và sinh hoạt phí. Đây là giấy bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ du học nộp lên Cục xuất nhập cảnh Nhật Bản để xét cấp tư cách lưu trú du học (COE).

Tên tiếng Nhật: 経費支弁書

Tên tiếng Anh thường dịch là Letter of Financial Support, Letter of Guarantee, Letter of Paying Expenses, Written Proof of Supporter, vv.

Cách đọc: Keihi shibensho (kinh phí chi biện thư).

Ngôn ngữ viết: Tiếng Anh hoặc tiếng Việt

Nếu là tiếng Việt thì Saromalang sẽ đính kèm bản dịch tiếng Nhật. Nếu có thể viết tiếng Anh thì viết tiếng Anh, nếu không chắc chắn về tiếng Anh thì viết tiếng Việt.

Phần thông tin người được bảo lãnh

Tên người đăng ký du học (学生氏名 Student's name hoặc là 申請者氏名 Applicant's name): Ghi họ tên học sinh VIẾT HOA.

Quốc tịch 国籍 (Nationality): Ghi VIỆT NAM (nếu viết tiếng Việt) hoặc VIETNAM.

Giới tính 性別 (Gender) chọn Nam 男 Male hoặc Nữ 女 Female.

Ngày tháng năm sinh: 生年月日 Date of Birth: Chú ý tiếng Nhật viết theo thứ tự năm - tháng - ngày nên viết ví dụ 1987年12月31日。

Phần thông tin như họ tên, địa chỉ, vv của người bảo lãnh

Họ tên người bảo lãnh 支弁者氏名 (Supporter's name) viết hoa (nếu tiếng Anh thì viết hoa không dấu) ví dụ NGUYEN VAN LANG.

Địa chỉ hiện tại 現住所 (Curren address) viết địa chỉ hiện tại.

Số điện thoại 電話番号 (Phone number) ghi số điện thoại của người bảo lãnh ví dụ 09-xxxx-xxxx hoặc +849-xxxx-xxxx.

Mối quan hệ với người đăng ký du học 学生との関係 (Relationship to Applicant): Ghi mối quan hệ với người đăng ký du học (người được bảo lãnh).

Ví dụ: Mẹ / Cha / Cô / Chú / Bác / Anh trai / Chị gái / Anh rể / Chị dâu ....

Chữ ký 支弁者署名 (Supporter's signature): Ký và ghi rõ họ tên (viết hoa).

Ngày tháng năm viết giấy: Ghi rõ ngày tháng năm, tiếng Nhật thường ghi ngược năm - tháng - ngày ví dụ 2016年 10月 31日 (ngày 31 tháng 10 năm 2016).

Giải thích quá trình dẫn tới nhận chu cấp tài chính (bảo lãnh) 経費支弁の引受け経緯

Bên dưới là dòng hướng dẫn cách ghi: 申請者の経費の支弁を引き受けた経緯及び申請者との関係について具体的に書いてください "Xin hãy viết một cách cụ thể về quá trình dẫn tới chấp nhận việc chu cấp kinh phí của người đăng ký và mối quan hệ với người đăng ký".

Ví dụ cách ghi của Saromalang:

Nguyen Sa Ro Ma là con gái tôi. Con tôi đã học tiếng Nhật tại Việt Nam và có nguyện vọng du học Nhật Bản để nâng cao khả năng tiếng Nhật và học lên cao về ngành kinh tế học. Tôi thấy đây là nguyện vọng chính đáng và tôi có đủ điều kiện tài chính để con tôi đi du học nên tôi cam kết sẽ chu cấp tài chính trong suốt quá trình du học của cháu.

Nội dung chi trả kinh phí (経費支弁内容)

Học phí 1 năm 学費(1年): Ghi học phí phải đóng 1 năm (không gồm ký túc xá). Nhiều trường in sẵn con số này hoặc hỏi để có số chính xác.

Tiền sinh hoạt phí hàng tháng 生活費(月額): Ghi con số trong khoảng 65,000 ~ 100,000 yen (khoảng 650 ~ 1000 USD).

Đây là số tiền cam kết chu cấp hàng tháng.

Phương pháp chu cấp (xin hãy ghi rõ một cách cụ thể phương pháp chu cấp như gửi tiền, chuyển khoản)

支弁方法(送金・振込み等支弁方法を具体的に書いてください)

Mục này ghi cách chu cấp (tiền học phí và sinh hoạt phí).

Ví dụ ghi của Saromalang:

Tiền học phí tôi sẽ chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng mà trường chỉ định. Sinh hoạt phí thì tôi sẽ gửi cho con tôi 3 tháng một lần vào tài khoản ngân hàng của cháu tại Nhật.

Ghi chú

Với các bạn làm hồ sơ du học tại S: Sẽ hướng dẫn cụ thể mỗi trường hợp và kiểm tra kỹ trước khi người bảo lãnh viết nên các bạn có thể tự chủ điền theo hướng dẫn trên và chụp ảnh/scan gửi qua.

(C) Saromalang