Đây là cách chia các loại từ vựng theo dạng, theo thì của tiếng Nhật. Cách chia này là DẠNG KẾT THÚC CÂU.
Ghi chú:
Dạng plain: Dạng thân mật / suồng sã
Dạng lịch sự: Dạng "masu/desu"
Vdic.: Động từ nguyên dạng từ điển như taberu, kaeru, nomu, tsugu, hanasu, hanatsu, hiraku, shinu, ...
Vて:Gọi chung của động từ chia dạng て/で, tức là có thể là Vで thay vì Vて, ví dụ:
たべる➡たべて、よむ➡よんで
Từ ví dụ:
V: 食べる taberu
N:人 hito
Aな:聡明な soumeina => A = soumei (hoặc viết là A{な} = soumei cho rõ ràng)
Aい:美しい utsukushii => A = utsukushi (hoặc viết là A{い})
Ghi chú:
Vない = V{ます}ない
trong đó, V{ます} là dạng Vます mà bỏ ます đi.
では đọc là "dewa" giống như でわ vì は ("ha") ở đây là trợ từ.
じゃ là dạng nói nhanh, nói tắt của では.
Bổ sung dạng quá khứ tiếp diễn (cho động từ).
>> On Saroma Lang
(C) yurika.saromalang.com