Đồng xu và tiền Nhật
Các loại tiền xu Nhật Bản: Đồng xu 1 yen, 5 yen, 10 yen, 50 yen, 100 yen, 500 yen
Các loại tiền giấy Nhật Bản: Tờ 1 ngàn yen, 2 ngàn yen, 5 ngàn yen, 10 ngàn yen
Tại Nhật Bản, máy bán hàng tự động (hay bán vé tự động) thường có thể nhận tiền xu 10 yen, 50 yen, 100 yen, 500 yen (loại xu mới) và các tờ tiền giấy như trên.
Điện thoại công cộng Nhật Bản sẽ chỉ dùng các loại xu 10 yen, 50 yen, 100 yen.
TIỀN XU NHẬT BẢN
Tiền xu tiếng Nhật gọi là 硬貨(こうか) [nganh hóa] hoặc gọi thông tục là コイン [COIN].
Hình ảnh minh họa tiền xu
TIỀN GIẤY NHẬT BẢN
"Tiền giấy" gọi là 紙幣(しへい)[chỉ tệ]. "Tiền tệ" nói chung thì gọi là 貨幣(かへい)[hóa tệ] còn đồng tiền lưu thông gọi là 通貨(つうか)[thông hóa], cụ thể ở Nhật là đồng Yen 円(えん)[viên].
Tiền giấy Nhật Bản đang lưu hành có hình ảnh dưới đây. Tờ 2 ngàn yen rất đẹp và cũng rất hiếm (rất ít người có). Chú ý là việc scan tiền là phạm pháp (chống làm tiền giả).
Tên gọi các tờ tiền giấy tiếng Nhật
千円札(せんえんさつ)[thiên viên trát] = Tờ 1 ngàn yen
二千円札(にせんえんさつ) [nhị thiên viên trát] = Tờ 2 ngàn yen
五千円札(ごせんえんさつ) [ngũ thiên viên trát] = Tờ 5 ngàn yen
一万円札(いちまんえんさつ)[nhất vạn viên trát] = Tờ 1 vạn yen
Hình ảnh
Hình ảnh thực tế tiền xu
CÁC ĐỒNG XU NHẬT BẢN HIỆN HÀNH VÀ TÊN GỌI
Đồng xu 500 yen
五百円玉/500円玉(ごひゃくえんだま)
Đồng xu 100 yen
百円玉/100円玉(ひゃくえんだま)
Đồng xu 50 yen
五十円玉/50円玉(ごじゅうえんだま)
Đồng xu 10 yen
十円玉/10円玉(じゅうえんだま)
Ghi chú: Chữ 見本 MIHON [kiến bản] hay みほん nghĩa là "specimen" tức là "vật mẫu".
Đồng xu 5 yen
五円玉/5円玉(ごえんだま)
Đồng xu 1 yen
一円玉/1円玉(いちえんだま)