Các bài hát Nhật Bản☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ☆ミ NOKORIBI = LỬA TÀNTên tiếng Nhật 「残り火」 (thường dịch là "tàn tro"). >> 「残り火」 五輪真弓 (giọng nữ, lời Nhật) >> 「残り火」 五輪真弓 cover (giọng nam, có lời) RIBAIBARU (REVIVAL) = TÁI HIỆNĐôi lúc ký ức cũ về mối tình đầu (maybe) ùa về khiến bạn cảm nhận lại được sự mãnh liệt của nó dù đã phai nhạt theo thời gian ... Hừm, tình đầu của mình tên là gì ấy nhỉ? Để tra lại xem nào .... ^^ Chúc nghe nhạc vui! >> リバイバル / 五輪真弓 (bản ngắn, có lời, áo vét ca sỹ かっこいい!大好きだよ) >> 五輪真弓 - リバイバル (đủ, có lời) HAI NGƯỜI TRONG MƯA = AME NO NAKA NO FUTARI>> 雨の中の二人 with Lyrics KOIBITO YO = NÀY NGƯỜI YÊU HỠI!Đúng ra thì phải là "này người yêu cũ hỡi". Nội dung là là "Này người yêu hỡi, sao lại bỏ tôi? You bitch!" à không, đây là Takahashi nói thôi. Nghe chỉ để tham khảo. Bạn nên sống hoành tráng. Đời còn dài, gái còn nhiều (nếu bạn là nữ: Đời còn dài, giai còn đầy!). Chia tay rồi thì nên tránh chửi thề, chẳng giải quyết được gì, lại còn bị đánh giá, gây ảnh hưởng đến lần tiếp. Good luck! ETTOU TSUBAME = Chim én vượt đôngあなたと痛み 分けあえますか Anatato itami, wakeaemasu ka? Liệu em có thể chia sẻ nỗi đau này với anh được không? TSUGUNAI = BÙ ĐẮPつぐない 鄧麗君【附加歌詞 音標 1080P】 TERESA TENG (Đặng Lệ Quân) Nada sousou = Rưng rưng nước mắtDân ca vùng Okinawa. Tên tiếng Nhật: 涙そうそう Bạn lật cuốn album ảnh cũ và biết bao kỷ niệm ùa về ... Sao cầm được nước mắt với bao nhiêu kỷ niệm! May quá, Takahashi chẳng có cuốn nào. Lưu vô máy đặt mật khẩu rồi xem lại thế nào được nữa. >> Nghe Nada sousou trên Youtube (có lời) Midori no furusato = Quê hương màu xanhJapanese: 緑のふるさと Bài hát ca ngợi vẻ đẹp tỉnh Yamanashi phát hành năm 1977. Ca sỹ: 石川さゆり Ishikawa Sayuri Đây là thể loại 県民愛唱歌 Kenmin Aishoka [huyện dân ái xướng ca], tức là bài xướng ca về tình yêu người dân quê hương.
Osakana tengoku = Thiên đường cáおさかな天国 >> Nghe Youtube Ca sỹ: 柴矢裕美 Shibaya Yumi
Ōkinafurudokei = Chiếc đồng hồ cũ to lớn大きな古時計 >> Nghe Youtube Từ vựng tiếng Nhật về bài hát
|
MY JAPAN LIFE >